Bệnh tim dễ điều trị hơn khi được phát hiện sớm, nếu bạn lo lắng về việc tiến triển bệnh tim, hãy nói chuyện với bác sĩ về các bước bạn có thể thực hiện để giảm nguy cơ mắc bệnh tim. Điều này đặc biệt quan trọng nếu bạn có tiền sử gia đình mắc bệnh tim. Nếu bạn nghĩ rằng bạn có thể bị bệnh tim, dựa trên các dấu hiệu hoặc triệu chứng mới xuất hiện mà bạn đang gặp phải, hãy đặt hẹn gặp bác sĩ.
1. Tổng quan
Bệnh tim mạch là một loạt các tình trạng ảnh hưởng xấu đến tim. Bệnh tim mạch bao gồm:
- Bệnh mạch máu, như bệnh động mạch vành
- Rối loạn nhịp tim
- Bệnh tim bẩm sinh
- Bệnh van tim
- Bệnh cơ tim
- Nhiễm trùng tim
Nhiều dạng bệnh tim có thể được ngăn ngừa hoặc điều trị bằng lối sống lành mạnh.
2. Trái tim hoạt động như thế nào?
2.1 Các buồng và van của tim
Trái tim là một cái máy bơm. Đó là một cơ quan cơ bắp có kích thước bằng 1 nắm tay của bạn, nằm hơi bên trái so với giữa ngực. Trái tim của bạn được chia thành hai bên phải và trái.
Phía bên phải của tim bao gồm tâm nhĩ phải và tâm thất phải. Nó nhận máu và bơm máu đến phổi thông qua các động mạch phổi.
Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phế nang vào máu và của CO2 từ máu vào không khí phế nang. Sau đó, máu giàu oxy sẽ đi vào phía bên trái của tim, bao gồm tâm nhĩ trái và tâm thất trái.
Phía bên trái của tim bơm máu qua động mạch lớn nhất trong cơ thể ( động mạch chủ ) để cung cấp máu giàu oxy và chất dinh dưỡng nuôi khắp cơ thể.
2.2 Van tim
Bốn van tim giữ cho máu của bạn di chuyển một cách hệ thống bằng cách chỉ đóng mở khi cần thiết. Để hoạt động tốt, các van phải được cấu tạo đúng cách, phải mở hết cỡ (không hẹp) và phải đóng chặt (không hở) để không bị rò rỉ. Bốn van là: van 2 lá, van 3 lá, van động mạch chủ, van động mạch phổi.
2.3 Nhịp tim
Tim đập bằng cách co bóp và thư giãn theo một chu kỳ liên tục.
Trong khi co bóp (thì tâm thu), tâm thất của bạn co bóp, thất phải bơm máu đến phổi và thất trái sẽ bơm máu đi nuôi khắp cơ thể của bạn.
Trong thời gian thư giãn (tâm trương), tâm thất phải nhận máu từ nhĩ phải và tâm thất trái nhận máu từ nhĩ trái.
2.4 Hệ thống điện
Hệ thống dây điện trong tim giữ cho tim đập. Nhịp tim kiểm soát sự trao đổi liên tục của máu giàu oxy với máu nghèo oxy. Trao đổi này giúp cơ thể chúng ta tồn tại.
Các tín hiệu điện bắt đầu ở buồng trên bên phải (tâm nhĩ phải) và đi qua các đường dẫn chuyên biệt đến tâm thất, truyền tín hiệu cho tim để tim co bóp.
3. Các triệu chứng
Các triệu chứng bệnh tim phụ thuộc vào loại bệnh tim bạn mắc phải.
3.1 Bệnh mạch máu
Sự tích tụ các mảng chất béo trong động mạch, hoặc chứng xơ vữa động mạch có thể làm hỏng mạch máu và tim. Sự tích tụ mảng bám làm cho các mạch máu bị thu hẹp hoặc tắc nghẽn có thể dẫn đến đau tim, đau ngực ( đau thắt ngực ) hoặc đột quỵ.
Các triệu chứng bệnh động mạch vành có thể khác nhau đối với nam giới và nữ giới. Ví dụ, đàn ông có nhiều khả năng bị đau ngực hơn. Phụ nữ có khả năng cao bị triệu chứng khác cùng với khó chịu ở ngực, chẳng hạn như khó thở, buồn nôn và mệt mỏi.
Các dấu hiệu và triệu chứng có thể bao gồm:
- Đau ngực, thắt ngực, nặng ngực và khó chịu ở ngực
- Khó thở
- Đau, tê, yếu hoặc lạnh ở chân hoặc tay nếu các mạch máu nuôi những bộ phận đó bị hẹp
- Đau ở cổ, hàm, họng, bụng vùng trên rốn hoặc lưng
Bạn có thể không được phát hiện mắc bệnh động mạch vành cho đến khi có triệu chứng đau thắt ngực, đột quỵ hoặc suy tim. Vì vậy, chúng ta cần phải theo dõi các triệu chứng tim mạch và khám sức khoẻ tổng quát định kì hằng năm để có thể được phát hiện sớm
3.2 Rối loạn nhịp tim
Tim bạn có thể đập quá nhanh, quá chậm hoặc không đều. Các dấu hiệu và triệu chứng rối loạn nhịp tim có thể bao gồm:
- Đánh trống ngực, hồi hộp, (nhịp tim nhanh)
- Đau hoặc khó chịu ở ngực
- Khó thở
- Hoa mắt, chóng mặt
- Ngất xỉu (ngất)
3.3 Bệnh tim bẩm sinh
Dị tật tim bẩm sinh thường được phát hiện ngay sau khi sinh. Các dấu hiệu và triệu chứng khuyết tật tim ở trẻ em có thể bao gồm:
- Màu da xám nhạt hoặc tím tái
- Sưng ở chân, bụng hoặc các vùng xung quanh mắt
- Ở trẻ sơ sinh, khó thở khi bú dẫn đến tăng cân kém
Dị tật tim bẩm sinh ít nghiêm trọng hơn thường được chẩn đoán trễ hơn hoặc khi trưởng thành. Các dấu hiệu và triệu chứng của dị tật tim bẩm sinh thường không đe dọa tính mạng ngay lập tức bao gồm:
- Dễ bị hụt hơi khi vận động gắng sức
- Dễ dàng mệt mỏi khi vận động gắng sức
- Sưng ở bàn tay, mắt cá chân hoặc bàn chân
3.4 Bệnh cơ tim
Trong giai đoạn đầu của bệnh cơ tim, thường không có triệu chứng. Khi tình trạng xấu đi, các triệu chứng có thể bao gồm:
- Khó thở khi hoạt động hoặc cả khi nghỉ ngơi
- Sưng chân, mắt cá chân và bàn chân.
- Mệt mỏi
- Nhịp tim bất thường, cảm thấy nhanh, đập thình thịch
- Chóng mặt, choáng váng và ngất xỉu
3.5 Nhiễm trùng tim
Viêm nội tâm mạc là một bệnh nhiễm trùng ảnh hưởng đến lớp niêm mạc bên trong của buồng tim và van tim (màng trong tim). Các dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng tim có thể bao gồm:
- Sốt
- Khó thở
- Suy nhược hoặc mệt mỏi
- Sưng ở chân hoặc bụng của bạn
- Rối loạn nhịp tim
- Ho khan hoặc dai dẳng
- Phát ban trên da hoặc các nốt bất thường
3.6 Bệnh van tim
Tim có bốn van: van động mạch chủ , van động mạch phổi , van hai lá và van ba lá. Các van sẽ mở và đóng để dòng máu qua tim. Có nhiều nguyên nhân có thể làm hỏng van tim, dẫn đến hẹp van, hở van, sa van.
Tùy thuộc vào sự bất thường từng van mà các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh van tim thường bao gồm:
- Mệt mỏi
- Khó thở
- Nhịp tim không đều
- Sưng bàn chân hoặc mắt cá chân
- Tưc ngực
- Ngất
3.7 Khi nào bạn cần đến đến gặp bác sĩ?
Cần đến gặp bác sĩ ngay nếu bạn có các dấu hiệu và triệu chứng sau:
- Đau ngực
- Khó thở
- Ngất xỉu
- Gói khám sức khỏe tổng quát kim cương
- Gói khám sức khỏe tổng quát Vip
- Gói khám sức khỏe tổng quát đặc biệt
- Gói khám sức khỏe tổng quát toàn diện
- Gói khám sức khỏe tổng quát tiêu chuẩn
Kết quả khám của người bệnh sẽ được trả về tận nhà. Sau khi nhận được kết quả khám sức khỏe tổng quát, nếu phát hiện các bệnh lý cần khám và điều trị chuyên sâu, Quý khách có thể sử dụng dịch vụ từ các chuyên khoa khác ngay tại Bệnh viện với chất lượng điều trị và dịch vụ khách hàng vượt trội.