1. Tổng quan về mổ tim hở ít xâm lấn có nội soi
Mổ tim hở ít xâm lấn là phương pháp được tiến hành với những vết mổ nhỏ dài khoảng 6 đến 8 cm ở khoảng gian sườn bên phải tiến vào lồng ngực và thám sát tim. So sánh với phương pháp phẫu thuật tim hở , người bệnh phải trải qua bước cắt bỏ xương ức để mở lồng ngực.
Mổ tim hở ít xâm lấn có thể được lựa chọn để điều trị nhiều bệnh lý tim mạch khác nhau. Phương pháp này ít đau hơn và thời gian hồi phục nhanh hơn so với phẫu thuật tim hở cổ điển.
Kỹ thuật nội soi mổ tim bị trì hoãn khá nhiều so với những phẫu thuật nội soi tại ổ bụng và phổi. Trong thập kỷ trước, nó đã dần dần được ứng dụng để điều trị một số bệnh lý như đóng ống động mạch, sửa chữa vòng van, thay van hai lá , cấy máy tạo nhịp và phẫu thuật màng ngoài tim.
2. Ưu điểm của mổ tim hở ít xâm lấn có nội soi
Nhiều loại phẫu thuật tim có thể được thực hiện bằng phương pháp mổ tim hở ít xâm lấn như:
- Sửa chữa hoặc thay van 2 lá
- Sửa chữa hoặc thay van ba lá
- Thay van động mạch chủ
- Đóng lỗ thông liên nhĩ
- Đóng lỗ thông liên thất
- Thủ thuật Maze trong điều trị rung nhĩ
- Phẫu thuật bắt cầu động mạch vành
Mổ tim hở ít xâm lấn có nội soi không phải là phương pháp thực hiện được ở tất cả mọi người nhưng những bệnh nhân được lựa chọn sẽ có những ưu điểm sau:
- Mất máu ít
- Nguy cơ nhiễm trùng thấp
- Ít xâm lấn và ít đau
- Thời gian nằm viện ngắn, người bệnh nhanh chóng hồi phục và quay trở lại cuộc sống hằng ngày.
- Vết sẹo nhỏ, khó nhận ra và đảm bảo được tính thẩm mỹ.
Phẫu thuật viên đánh giá người bệnh để xác định trường hợp nào sẽ được chỉ định mổ tim ít xâm lấn có nội soi. Quy trình này được thực hiện dựa trên việc thăm khám lâm sàng, hỏi tiền sử các bệnh lý trước đây và thực hiện một số xét nghiệm cận lâm sàng . Mổ tim ít xâm lấn có nội soi là thủ thuật phẫu thuật phức tạp yêu cầu nhiều kinh nghiệm và quá trình đào tạo bài bản. Người bệnh thường cần được chuyển đến các trung tâm y khoa lớn có nhiều phẫu thuật viên và kíp phẫu thuật có kinh nghiệm trong việc thực hiện mổ tim ít xâm lấn có nội soi.
3. Nguy cơ khi thực hiện mổ tim ít xâm lấn có nội soi
Ngoài những ưu điểm đã kể trên, mổ tim ít xâm lấn có nội soi vẫn có khả năng mang đến những nguy cơ tương tự như phẫu thuật tim hở cho người bệnh như: chảy máu, nhiễm trùng, rối loạn nhịp tim , đột quỵ, thậm chí tử vong. Trong một số trường hợp, bác sĩ cần phải thay đổi từ mổ tim ít xâm lấn sang phẫu thuật tim hở nếu đánh giá không đủ an toàn cho người bệnh.
4. Người bệnh cần chuẩn bị gì trước mổ?
Trước khi tiến hành mổ tim ít xâm lấn, phẫu thuật viên sẽ giải thích cho người bệnh những điều lưu ý trước, trong và sau phẫu thuật, bao gồm cả những nguy cơ tiềm ẩn cho người bệnh. Bác sĩ điều trị cùng ekip phẫu thuật sẽ đánh giá các vấn đề liên quan đến từng người bệnh cụ thể và thăm khám, thu thập thông tin về các bệnh lý đã mắc trước đây, tiền sử dị ứng thuốc trước phẫu thuật.
Khu vực tiến hành phẫu thuật cần được vệ sinh sạch sẽ, bao gồm cạo lông và tẩy rửa với xà phòng chuyên dụng để giảm thiểu nguy cơ nhiễm trùng sau phẫu thuật.
Trước khi nhập viện, người bệnh cần thông báo trước cho các thành viên trong gia đình về khoảng thời gian nhập viện sắp đến và những sự giúp đỡ mà người bệnh cần khi trở lại nhà.
Bệnh nhân sẽ được bác sĩ tư vấn về việc có nên tiếp tục sử dụng các thuốc điều trị bệnh nền trước lúc phẫu thuật hay không và dặn dò về việc nhịn ăn uống vào đêm trước ngày phẫu thuật. Ngoài ra, người bệnh còn cần lưu ý không mang các vật dụng cá nhân vào phòng mổ như trang sức, mắt kính, kính áp tròng, răng giả.
5. Theo dõi sau mổ tim ít xâm lấn có nội soi
Thông thường, người bệnh cần nhập vào khoa chăm sóc tích cực (ICU) trong ít nhất một ngày sau khi hoàn thành xong phẫu thuật. Bệnh nhân sẽ được chỉ định sử dụng thuốc và dịch truyền qua đường tĩnh mạch. Các ống dẫn lưu được đặt trong lúc phẫu thuật sẽ tiếp tục được giữ lại, bao gồm ống thông dẫn lưu nước tiểu từ bàng quang và dẫn lưu dịch, máu từ lồng ngực. Người bệnh có thể được cung cấp oxy qua mask hoặc canule ở mũi.
Khi tình trạng ổn định, người bệnh sẽ được chuyển từ khu chăm sóc đặc biệt đến khi bệnh phòng thường để nằm theo dõi sau nhiều ngày. Thời gian lưu lại khoa ICU và thời gian nằm viện phụ thuộc vào kết quả phẫu thuật và tình trạng sức khỏe của từng bệnh nhân.
Các nhân viên y tế sẽ chăm sóc và theo dõi người bệnh qua các yếu tố như:
- Chăm sóc vết thương, phát hiện sớm các dấu hiệu báo động tình trạng nhiễm trùng vết mổ .
- Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn bao gồm huyết áp, nhịp thở và nhịp tim .
- Chăm sóc giảm đau cho người bệnh.
- Hỗ trợ người bệnh vận động và thực hiện các động tác cơ bản.
- Tập hít thở sâu và hướng dẫn thực hiện động tác ho để giữ phổi sạch, hạn chế biến chứng viêm phổi do ứ đọng.
Bác sĩ điều trị cũng cần hướng dẫn người bệnh cách tự theo dõi và đánh giá trong suốt quá trình phục hồi như phát hiện nhiễm trùng vết mổ, tự chăm sóc và vệ sinh vết mổ, sử dụng thuốc theo đơn và kiểm soát đau.
- Miễn phí khám chuyên khoa và giảm giá 50% nhiều gói khám tim mạch như:
+ Gói sàng lọc tim mạch cơ bản
+ Gói khám tăng huyết áp
+ Gói khám suy tim
+ Gói khám bệnh mạch vành
+ Gói khám tim mạch toàn diện