Nhồi máu cơ tim

Men tim biến đổi là triệu chứng của nhồi máu cơ tim

Triệu chứng nhồi máu cơ tim cấp

Nhồi máu cơ tim là một thể bệnh nặng của bệnh tim thiếu máu cục bộ, với bản chất là đã có biến đổi thực thể - hoại tử một vùng cơ tim. Cần phát hiện và xử trí kịp thời tránh các biến chứng nặng nề, nguy hiểm với tính mạng. Vì vậy cần phải biết các triệu chứng nhồi máu cơ tim cấp như thế nào?

  ;

Chẩn đoá ;n nhồi má ;u cơ tim cấp

Khi có ; 2 trong 3 cá ;c dấu hiệu sau :

  • Triệu chứng “ ;đau ngực kiểu mạch và ;nh” ; : Đau vù ;ng giữa ngực hoặc ngực trá ;i , đau tức nặng hoặc như có ; ai bó ;p nghẹt , đau lan lê ;n vai trá ;i , hà ;m dưới , lan ra mặt trong cá ;nh tay trá ;i đến ngó ;n ú ;t .
  • Điện tâ ;m đồ biến đổi điển hì ;nh .
  • Động học - cá ;c thay đổi men tim và ; cá ;c “ ;chất đá ;nh dấu tim” ; khá ;c .

Triệu chứng lâ ;m sà ;ng nhồi má ;u cơ tim cấp

Cơn đau ngực kiểu mạch và ;nh tức giống cơn đau ngực trong thể bệnh đau thắt ngực như đã ; biết , nhưng khá ;c biệt ở 3 điểm :

  • Cường độ lớn hơn .
  • Ké ;o dà ;i hơn (> ; 20 - 30 phú ;t) .
  • Khô ;ng giảm đi dù ; nghỉ tĩnh hoặc ngậm dưới lưỡi Trinitrin .

Ngoà ;i ra thường kè ;m theo hốt hoảng , “ ;cảm giá ;c chết tới nơi” ; , hay kè ;m thê ;m một số dấu hiệu thần kinh tự chủ như vã ; mồ hô ;i , tá ;i nhợt da , lạnh đầu chi , buồn nô ;n , nô ;n , mệt , “ ;khó ; thở” ; . Hồi hộp , trống ngực , kè ;m mạch nhanh huyết á ;p tăng của cường giao cảm hay gặp ở nhồi má ;u cơ tim mặt trước . Mạch chậm , huyết á ;p hạ . . . của cường phế vị hay gặp ở nhồi má ;u cơ tim mặt hoà ;nh (sau - dưới) .

Nhưng 15 - 20% trường hợp nhồi má ;u cơ tim lại khô ;ng có ; đau (nhồi má ;u cơ tim thầm lặng) , chỉ có ; mỗi cảm giá ;c “ ;khó ; thở” ; , hoặc lú ; lẫn . Đó ; là ; trong số những bệnh nhâ ;n : Cao tuổi , tiểu đường , tăng huyết á ;p , hậu phẫu và ; những nhồi má ;u cơ tim khởi đầu ngay bằng biến chứng nặng như phù ; phổi cấp , sốc , rung thất … ;

Đau ngực là triệu chứng của nhồi máu cơ tim cấp

Đau ngực là ; triệu chứng của nhồi má ;u cơ tim cấp

Điện tim đồ (ECG)

Có ; động học điển hì ;nh của những biến đổi đoạn ST ,  ;  ;só ;ng T và ; só ;ng Q .

Đoạn “ ;ST của tổn thương” ; : Chê ;nh lê ;n (> ; 1mm , riê ;ng đối với cá ;c chuyển đạo trước tim > ; 2mm) thường lồi lê ;n . Đâ ;y là ; biến đổi sớm nhất và ; rõ ; né ;t nhất (đập ngay và ;o mắt) , ST cứ tiếp tục dâ ;ng mã ;i lê ;n , để sẽ tuần tự hạ trở về đẳng điện .

Só ;ng “ ;T và ;nh” ; (phản á ;nh thiếu má ;u cục bộ ở vù ;ng bao quanh tổn thương và ; hoại tử) : T câ ;n , nhọn và ; ngà ;y cà ;ng â ;m thê ;m mã ;i để sẽ tuần tự (và ; trễ muộn hơn chu trì ;nh biến đổi ST) thun lê ;n trở về bì ;nh thường hoặc “ ;tối ưu” ; gần bằng mức bì ;nh thường cũ .

Só ;ng “ ;Q hoại tử” ; : rộng (> ; 0 ,04 giâ ;y) và ; sâ ;u (> ; 1/3 só ;ng R) để dần dần trở thà ;nh só ;ng QS của hoại tử xuyê ;n thà ;nh . Tức là ; cũng có ; động học , chỉ khá ;c là ; biến đổi một chiều , khô ;ng có ; sự trở về như cũ .

Nhưng lại có ; một số í ;t nhồi má ;u cơ tim có ; ST chê ;nh lê ;n nà ;y lại khô ;ng có ; Q . Chỉ vì ; gó ;c độ điện tim ở những bệnh nhâ ;n nà ;y khô ;ng vẽ ra được Q , chứ khô ;ng có ; nghĩa rằng khô ;ng bị hoại tử , mà ; chứng minh được hoại tử bằng sinh hó ;a và ; cá ;c chất đá ;nh  ;dấu nê ;u ở dưới

Như vậy chí ;nh “ ;động học” ; nê ;u trê ;n có ; giá ; trị chẩn đoá ;n quyết định . Vậy phải là ;m điện tâ ;m đồ ngay từ đầu (và ; nê ;n so sá ;nh với điện tâ ;m đồ cũ , nếu có ;) , “ ;theo dõ ;i” ; điện tâ ;m đồ nhiều lần mỗi 3 giờ , rồi mỗi ngà ;y

Cá ;c chất đá ;nh dấu tim :

Gồm cá ;c men tim , và ; cá ;c protein tim như Troponin T & ; I , myoglobin … ; Tất cả đều cần xé ;t động học (điển hì ;nh cho nhồi má ;u cơ tim cấp phải tiến rồi thoá ;i triển) : tăng (dần tới đỉnh rồi giảm dần theo những thời điểm nhất định) .

Troponin T hoặc Troponin I (bì ;nh thường < ; 0 ,2 nanogam) , kể từ 1996 được xếp lê ;n hà ;ng đầu , vượt trội hơn cả CK-MB về 2 mặt :

Độ nhạy , độ chuyê ;n biệt cao . Riê ;ng về độ chuyê ;n biệt cao hơn CK-MB thì ; Troponin có ; nhiều ưu thế :

Khi chẩn đoá ;n phâ ;n biệt nhồi má ;u cơ tim khô ;ng ST chê ;nh lê ;n với đau thắt ngực khô ;ng ổn định mà ; đô ;i khi có ; tăng CK-MB nhưng khô ;ng thể là ;m tăng Troponin .

Khi cần phá ;t hiện nhồi má ;u cơ tim cấp ở bệnh nhâ ;n hậu phẫu mà ; CK-MB đã ; tăng do vết mổ và ;o cơ bắp .

Khi muốn khẳng định nhồi má ;u cơ tim cấp ở những người đang có ; những hủy hoại cơ nhiều (CK-MB cũng tăng) như viê ;m đa cơ , loạn  ;  ;dưỡng cơ , suy thận mạn , thể thao nặng (ví ; dụ chạy việt dã ;) ; hoặc ở những bệnh nhâ ;n xuất huyết nã ;o hoặc nhồi má ;u nã ;o đang có ; những hủy hoại mô ; nã ;o (CK-BB tăng và ; cả CK-MB cũng có ; tăng) ; hoặc ở những bệnh nhâ ;n đang bị nhồi má ;u ruột , ung thư phế quản - phổi và ; tuyến tiền liệt . [Chú ; ý ; CK-MB cũng như cá ;c men tim khá ;c trong nhồi má ;u cơ tim vẫn rất riê ;ng : có ; động học rõ ; rệt và ; đặc thù ;] .

Tuy nhiê ;n , Troponin khô ;ng hơn CK-MB khi cần phâ ;n định nhồi má ;u cơ tim với chấn thương tim , phẫu tim , sốc điện khử RT liê ;n tiếp , một số bệnh nhâ ;n có ; tổn thương tế bà ;o cơ tim như viê ;m cơ tim , viê ;m mà ;ng ngoà ;i tim . Bởi lẽ cả hai đều là ; dấu ấn tế bà ;o cơ tim bị hủy thì ; đều tăng trong những trường hợp nê ;u trê ;n .

Troponin cò ;n vượt trội ở chỗ tăng sớm (2 giờ sau khởi phá ;t đau) , đỉnh điểm 24 - 48 giờ , và ; mã ;i 5 - 14 ngà ;y mới trở về bì ;nh thường … ;Với việc duy trì ; “ ;sự đá ;nh  ;  ;  ;ấu” ; lâ ;u nhất như thế , Troponin bao gồm ưu điểm (sớm) của Myoglobin , CK-MB và ; cả ưu điểm “ ;muộn” ; của LDH , LH1 .

Men creatinephosphokinase (CPK) , gọi gọn là ; creatinekinase (CK) mà ; men đồng vị là ; CK-MB . Nó ; khởi tăng từ giờ thứ 3 - 12 , đỉnh điểm ở giờ thứ 24 , về bì ;nh thường giờ thứ 48 - 72 giờ (2 - 3 ngà ;y) .

Sự tăng CK-MB đạt độ nhạy và ; độ chuyê ;n biệt đối với cơ tim bị hoại tử : tới > ; 95% . Tuy vậy , vẫn khô ;ng chắc chắn bằng Troponin , vì ; đô ;i khi CK-MB cứ cao hoà ;i (khô ;ng động học) xem kỹ thì ; do phản ứng ché ;o giữa CK-MB với CK-BB .

Men Lactat dehydrogenase (LDH) nếu thấy tăng nê ;n là ;m thê ;m men đồng vị LH1 đặc hiệu hơn , và ; LH1 / LH2 > ; 1 là ; nhồi má ;u cơ tim . LDH cũng có ; thể tăng trong nhiều bệnh khá ;c : tá ;n huyết , bệnh bạch cầu , bệnh thận … ; LDH tăng từ 12 giờ , đỉnh 24 - 48 giờ (và ;o ngà ;y thứ 2 - 3 khi CK-MB đã ; về bì ;nh thường) và ; sau 10 - 14 ngà ;y mới về bì ;nh thường .

Nếu bệnh nhâ ;n đến trễ đã ; quá ; thời gian đỉnh và ; thời gian hết của CK-MB , kể cả đã ; ngà ;y thứ 10 , thì ; quả nhiê ;n nhất thiết phải dựa và ;o men tim LDH , LH1 và ; cả Troponin nữa .

Myoglobin quý ; ở chỗ khô ;ng đợi 6 giờ mà ; < ; 2 giờ đã ; tăng phó ;ng ngay rất nhanh từ hoại tử , và ; đỉnh điểm rất sớm < ; 6 giờ . Lại rất nhạy (tăng rất cao) , nê ;n sự â ;m tí ;nh của nó ; (khô ;ng sợ bị â ;m tí ;nh giả) giú ;p loại trừ nhồi má ;u cơ tim cấp ở trường hợp đang nghi ngờ bị nhồi má ;u cơ tim . Nhưng độ chuyê ;n biệt thấp (khô ;ng đặc hiệu) cho nê ;n đặc tí ;nh chưa khẳng định được là ; nhồi má ;u cơ tim .

Cá ;c chất đá ;nh dấu tim nà ;o tăng sớm hơn nữa và ; cho kết quả nhanh hơn nữa sẽ giú ;p quyết định dù ;ng thuốc tiê ;u sợi huyết cà ;ng tốt (trước 2 - 4 giờ , khô ;ng sau 6 - 12 giờ) .

Men tim biến đổi là triệu chứng của nhồi máu cơ tim

Men tim biến đổi là ; triệu chứng của nhồi má ;u cơ tim

Một số dấu hiệu lâ ;m sà ;ng và ; cận lâ ;m sà ;ng khá ;c

Đó ; là ; những dấu hiệu tuy khô ;ng xếp và ;o 3 vấn đề của “ ;tiê ;u chuẩn” ; chẩn đoá ;n nê ;u trê ;n , nhưng khi thăm khá ;m thường nhận thấy , và ; cần tì ;m :

Huyết á ;p tâ ;m thu hạ thấp dần , hạ khoảng 10% huyết á ;p ban đầu (cũng có ; thể 30 mmHg so với trước) ; cù ;ng với những dấu hiệu của huyết động khô ;ng ổn định .

Sốt nhẹ sau 48 giờ , bạch cầu tăng nhẹ (khô ;ng quá ; 12 .000-15 .000/ml) trong 3 - 4 ngà ;y , khi bạch cầu hạ xuống về bì ;nh thường thì ; bắt đầu tăng lê ;n nhẹ của tốc độ lắng hồng cầu (sẽ ké ;o dà ;i sang tuần thứ 2) , (3 điều nà ;y cần phâ ;n biệt với biến chứng bội nhiễm phổi , nhiễm trù ;ng tiểu … ;) .

Loạn nhịp ngoại tâ ;m thu rải rá ;c (thưa) .

Mỏm tim đập khó ; sờ , loạn động hoặc thê ;m vù ;ng đập của chỗ thà ;nh thất bị hoại tử chuyển động nghịch thường .

Nghe phổi tì ;m ran ứ đọng đá ;y phổi (có ; thể 1/3  ;  ;  ;ưới) .

Kiểm tra khô ;ng có ; tĩnh mạch cổ nổi (cảnh giá ;c nhồi má ;u cơ tim thất phải) .

Siê ;u â ;m doppler tim :

  • Nay cần là ;m (tại giường) cho tất cả bệnh nhâ ;n nhồi má ;u cơ tim , khô ;ng phải để có ; chẩn đoá ;n  ;dương tí ;nh mà ; để đá ;nh giá ; chức năng thất , tầm soá ;t biến chứng , hướng dẫn sử dụng thuốc ức chế men chuyển , chẹn bê ;ta … ; Ví ; dụ :
  • Rối loạn chuyển động vù ;ng ở mức nà ;o , nhất là ; ở bệnh nhâ ;n đau ngực kiểu mạch và ;nh mà ; cứ khá ;ng trị , có ; tăng á ;p động mạch phổi chưa , phâ ;n suất tống má ;u (EF) của thất trá ;i bắt đầu tụt chưa? .
  • Tầm soá ;t biến chứng sa van hai lá ; , biến chứng thủng vá ;ch liê ;n thất , biến chứng mỏng , giã ;n , phì ;nh thất , biến chứng huyết khối bá ;m mặt trong thà ;nh thất , biến chứng trà ;n dịch mà ;ng ngoà ;i tim … ;
  • Nếu EF < ; 35% chống chỉ định dù ;ng chẹn bê ;ta , mà ; cần ức chế men chuyển mã ;i cho tới khi nâ ;ng được EF lê ;n > ; 60% .

Bài viết gợi ý

Thông tin liên hệ

Hotline - 0938 237 460
336A Phan Văn Trị, Phường 11
Bình Thạnh, TPHCM

Giờ làm việc

Thứ 2 - 7:
Chiều: 16:30 - 19:30
Chủ nhật, Ngày lễ nghỉ

Phụ trách phòng khám: BSCK2 Phạm Xuân Hậu. GPHĐ: 06075/HCM-GPHĐ ngày 07/9/2018 do Sở y tế TP HCM cấp

© 2024 Phòng khám Tim mạch OCA. Designed By Medcomis & JoomShaper