1. Nhu cầu khuyến nghị về nước đối với trẻ em
- Nhu cầu nước của trẻ em được xác định là 1,5 ml / 1 kg cân nặng/ngày
2. Nhu cầu nước cho các lứa tuổi lớn hơn
2.1 Nhu cầu nước cho lứa tuổi lớn hơn theo hoạt động thể lực và cân nặng
Cách ước lượng |
Nhu cầu nước/các chất dịch, ml/kg |
Theo cân nặng |
ml/kg |
Vị thành niên |
40 |
Từ 19 đến 30 tuổi, hoạt động thể lực nặng |
40
|
Từ 19 đến 55 tuổi hoạt động thể lực trung bình |
35
|
Người trưởng thành ≥ 55 tuổi |
30 |
Theo cân nặng 1-10 kg |
100 |
Trẻ em 11-20 kg |
1.000 ml + 50 ml/kg cho mỗi 10 kg cân nặng tăng lên |
Trẻ em 21 kg trở lên |
1.500 ml + 20 ml/kg cho mỗi 20 kg cân nặng tăng lên |
Người trưởng thành >50 tuổi |
Thêm 15 ml/kg cho mỗi 20 kg cân nặng tăng lên |
2.2 Nhu cầu nước theo năng lượng, ni tơ ăn vào và diện tích da
Năng lượng (Kcal) |
Nhu cầu nước hàng ngày (ml) |
Theo năng lượng ăn vào |
1 ml/1kcal cho người trưởng thành |
1,5 ml/kcal cho trẻ em vị thành niên |
|
Theo Ni-tơ + Năng lượng ăn vào |
100 ml/1g ni-tơ ăn vào + 1 ml / 1 kcal (*) |
Theo diện tích bề mặt da |
1.500 ml/m2 (**) |
(*). Đặc biệt quan trọng và có lợi trong các chế độ ăn giầu Protid.
(**). Công thức tính diện tích da (S): S = W 0,425x H 0,725 x 71,84. Người trưởng thành có S trung bình = 1,73 m2 .
Những điểm cần chú ý khi áp dụng nhu cầu về nước:
- Trên đây là cách xác định nhu cầu nước cho người bình thường. Các phương pháp này không thích hợp nên không áp dụng trong những điều kiện mất nước bất thường.
- Điều kiện thời tiết, khí hậu (Mùa hè, nóng bức nhu cầu nước tăng lên, trẻ em học sinh cần được cung cấp đủ nước ở nhà và ở trường);
- Điều kiện lao động (người làm việc thể lực nặng nhọc ra nhiều mồ hôi cần uống nhiều nước hơn);
- Để đề phòng thừa cân - béo phì, cần tránh lạm dụng, uống thường xuyên hoặc quá nhiều các loại nước giải khát có ga như cô ca, pepsi, ...