Nhóm tuổi, giới và tình trạng |
Nhu cầu kẽm (mg/ngày) sinh lý |
|||
Với mức hấp thu tốt |
Với mức hấp thu vừa |
Với mức hấp thu kém |
||
Trẻ em |
Dưới 6 tháng |
1,1* |
2,8** |
6,6*** |
7 - 11 tháng |
0,8*-2,5**** |
4,1**** |
8,3**** |
|
Trẻ nhỏ |
1 - 3 tuổi |
2,4 |
4,1 |
8,4 |
4 - 6 tuổi |
3,1 |
5,1 |
10,3 |
|
7 - 9 tuổi |
3,3 |
5,6 |
11,3 |
|
Vị thành niên (tuổi) |
Nam 10 - 18 |
5,7 |
9,7 |
19,2 |
Nữ 10 - 18 |
4,6 |
7,8 |
15,5 |
|
Nam trưởng thành (tuổi) |
19 - 60 |
4,2 |
7,0 |
14,0 |
> 60 tuổi |
3,0 |
4,9 |
9,8 |
|
Nữ trưởng thành (tuổi) |
19 - 50 |
3,0 |
4,9 |
9,8 |
51 - 60 |
3,0 |
4,9 |
9,8 |
|
Nữ > 60 tuổi |
4,2 |
7,0 |
14,0 |
|
Phụ nữ có thai |
3 tháng đầu |
3,4 |
5,5 |
11,0 |
3 tháng giữa |
4,2 |
7,0 |
14,0 |
|
3 tháng cuối |
6,0 |
10,0 |
20,0 |
|
Bà mẹ cho con bú |
0 - 3 tháng |
5,8 |
9,5 |
19,0 |
4 - 6 tháng |
5,3 |
8,8 |
17,5 |
|
7 - 12 tháng |
4,3 |
7,2 |
14,4 |
* Trẻ bú sữa mẹ;
** Trẻ ăn sữa nhân tạo;
*** Trẻ ăn thức ăn nhân tạo, có nhiều phytat và protein nguồn thực vật;
**** Không áp dụng cho trẻ bú sữa mẹ đơn thuần
**** Hấp thu tốt: giá trị sinh học kẽm tốt = 50 % (khẩu phần có nhiều protid động vật hoặc cá); Hấp thu vừa: giá trị sinh học kẽm trung bình = 30 % (khẩu phần có vừa phải protid động vật hoặc cá: tỷ số phytate-kẽm phân tử là 5 : 15). Hấp thu kém: giá trị sinh học kẽm thấp = 15 % (khẩu phần ít hoặc không có phải protid động vật hoặc cá).