Nhóm tuổi/tình trạng sinh lý |
NCDDKN cho sắt (mg/ngày) theo giá trị sinh học của khẩu phần |
|||
5% * |
10% ** |
15% *** |
||
Trẻ em (tháng tuổi) |
< 6 |
|
0,93 |
|
6-11 |
18,6 |
12,4 |
9,3 |
|
Trẻ nhỏ (năm tuổi) |
1-3 tuổi |
11,6 |
7,7 |
5,8 |
4-6 tuổi |
12,6 |
8,4 |
6,3 |
|
7-9 tuổi |
17,8 |
11,9 |
8,9 |
|
Vị thành niên, trai (năm tuổi) |
10-14 tuổi |
29,2 |
19,5 |
14,6 |
15-18 tuổi |
37,6 |
25,1 |
18,8 |
|
Vị thành niên, gái (năm tuổi) |
10-14 tuổi (chưa có kinh nguyệt) |
28,0 |
18,7 |
14,0
|
10-14 tuổi (có kinh nguyệt) |
65,4 |
43,6 |
32,7
|
|
15-18 tuổi |
62,0 |
41,3 |
31,0 |
|
Nam trưởng thành (tuổi) |
≥19 |
27,4 |
18,3 |
13,7 |
Nữ trưởng thành (tuổi) |
Bình thường, có kinh nguyệt, từ 19-49 tuổi |
58,8 |
39,2 |
29,4 |
Phụ nữ mang thai (trong suốt cả quá trình) |
+ 30,0 **** |
+ 20,0 **** |
+ 15,0 **** |
|
Phụ nữ thời kỳ tiền mãn kinh, ≥50 tuổi |
22,6 |
15,1 |
11,3 |
* Loại khẩu phần có giá trị sinh học sắt thấp (chỉ có khoảng 5% sắt được hấp thu): Khi chế độ ăn đơn điệu, lượng thịt hoặc cá <30 g/ngày hoặc lượng vitamin C <25 mg/ngày.
** Loại khẩu phần có giá trị sinh học sắt trung bình (khoảng 10% sắt được hấp thu): Khi khẩu phần có lượng thịt hoặc cá từ 30g _ 90g/ngày hoặc lượng vitamin C từ 25 mg _ 75 mg/ngày.
*** Loại khẩu phần có giá trị sinh học sắt cao (khoảng 15% sắt được hấp thu): Khi khẩu phần có lượng thịt hoặc cá > 90g/ngày hoặc lượng vitamin C > 75 mg/ngày.
**** Bổ sung viên sắt được khuyến nghị cho tất cả phụ nữ mang thai trong suốt thai kỳ. Những phụ nữ bị thiếu máu cần dùng liều bổ sung cao hơn.