Tuổi |
Sodium (Na) mg/ngày |
Chloride (Cl) mg/ngày |
Potassium (K) mg/ngày |
|
Trẻ em (tháng) |
< 6 |
120 |
180 |
500 |
6-11 |
200 |
300 |
700 |
|
Trẻ nhỏ và vị thành niên |
1 |
225 |
350 |
1000 |
2-5 |
300 |
500 |
1400 |
|
6-9 |
400 |
600 |
1600 |
|
10-18 |
500 |
750 |
2000 |
|
Người trưởng thành (tuổi) |
≥ 19 |
500 |
750 |
2000 |
ght:150%; font-family:"Arial","sans-serif"'>0,725 x 71,84. Người trưởng thành có S trung bình = 1,73 m2 .
Những điểm cần chú ý khi áp dụng nhu cầu về nước:
- Trên đây là cách xác định nhu cầu nước cho người bình thường. Các phương pháp này không thích hợp nên không áp dụng trong những điều kiện mất nước bất thường.
- điều kiện thời tiết, khí hậu (Mùa hè, nóng bức nhu cầu nước tăng lên, trẻ em học sinh cần được cung cấp đủ nước ở nhà và ở trường);
- điều kiện lao động (người làm việc thể lực nặng nhọc ra nhiều mồ hôi cần uống nhiều nước hơn);
- để đề phòng thừa cân - béo phì, cần tránh lạm dụng, uống thường xuyên hoặc quá nhiều các loại nước giải khát có ga như cô ca, pepsi, ...